Câu 1:
1.1 X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hiđro có dạng XH3. Electron cuối cùng trên nguyên tử X có tổng bốn số lượng tử bằng 4,5. (Quy ước: từ - ℓ đến + ℓ)
a. Viết cấu hình electron nguyên tử có thể có của X.
b. Ở điều kiện thường XH3 là một chất khí. X tạo với oxi một số phân tử và ion sau: XO2; XO2+; XO2-. Hãy viết công thức Lewis, cho biết trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion trên, đồng thời sắp xếp các góc liên kết trong chúng theo chiều giảm dần. Giải thích.
c. Hãy so sánh góc liên kết và momen lưỡng cực của XH3 và XF¬3. Giải thích.
1.2 Một mẫu đá chứa 13,2 g và 3,42 g , biết chu kì bán huỷ của là 4,51.109 năm. Hãy tính tuổi của mẫu đá trên.
1.3 Thực nghiệm xác định được giá trị momen lưỡng cực của phân tử H2S là 1,09 D và của liên kết S-H là 2,61.10-30 C.m. Hãy xác định góc liên kết H-S-H, cho 1D = 3,33.10-30 C.m.
Câu 2:
2.1. Cho các dữ kiện sau:
Năng lượng kJ.mol-1 Năng lượng kJ.mol-1
Thăng hoa của Na 108,68 Liên kết của Cl2 242,60
Ion hóa thứ nhất của Na 495,80 Mạng lưới NaF 922,88
Liên kết của F2 155,00 Mạng lưới NaCl 767,00
Nhiệt tạo thành của NaF rắn: -573,60 kJ.mol-1
Nhiệt tạo thành của NaCl rắn: - 401,28 kJ.mol-1
Hãy nhận xét khả năng tạo thành anion halogenua của Flo và Clo.
2.2. Cho phản ứng 2N2O5(k) 4NO2 (k) + O2 (k) ở T (K) với kết quả thực nghiệm
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3
Nồng độ N2O5 (mol.l-1) 0,170 0,340 0,680
Tốc độ phân hủy (mol.l-1.s-1) 1,39.10-3 2,78.10-3 5,55.10-3
a. Hãy viết biểu thức tốc độ phản ứng và xác định bậc phản ứng.
b. Biết năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 24,74 Kcal.mol-1 và ở 250C nồng độ N2O5 giảm đi một nửa sau 341,4 giây. Hãy tính nhiệt độ T.
Câu 3:
3.1 Dung dịch X gồm HF 0,1M và NaF 0,1M.
a. Tính pH của dung dịch X. Biết hằng số axit của HF là Ka = 6,8.10-4.
b. Tính pH của dung dịch thu được khi thêm 0,01 mol HCl vào 1 lít dung dịch X, xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
3.2 a. Hãy tính pH của dung dịch CH3COONH4 0,4M
b. Hãy tính pH của dung dịch NH4CN 0,1M.
3.3 Sục từ từ khí H2S vào dung dịch chứa các ion Cu2+ 0,001M và Pb2+ 0,001M cho đến khi bão hoà H2S 0,01M và pH của dung dịch được giữ cố định bằng 2.
a. Kết tủa nào xuất hiện trước?
b. Có tách hoàn toàn hai ion trên ra khỏi nhau bằng H2S không?
Biết H2S có
Câu 4:
4.1. Hoàn thành và cân bằng các phương trình hoá học sau bằng phương pháp thăng bằng ion – electron:
a. MnO4- + SO32- + H+ Mn2+ + ....
b. C2H5OH + MnO4- CH3COO- + MnO2 + OH- + H2O
c. CrO2- + Br2 + OH- CrO42- + .......
d. CuxSy + H+ + NO3- Cu2+ + SO42- + NO + H2O
4.2. Cho
a. Tính suất điện động của pin:
Pt(H2; 1 atm) H+ 1M Fe3+ 0,5M; Fe2+ 0,025M Pt
b. Viết phương trình phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực và phương trình phản ứng khi pin hoạt động.
c. Dung dịch KI có phản ứng với dung dịch FeCl3 không ? Giải thích.
d. Tính khử của Fe2+ biến đổi như thế nào khi pH tăng?
Câu 5:
5.1. Hãy hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a. O3 + KI + H2O
b. Cl2 + Br2 + H2O
c. H2O2 + KMnO4 + H2SO4
d. PbS + H2O2
e. Na2S2O3 + AgBr
f. AlCl3 + Na2S + H2O
g. NaI (tinh thể) + H2SO4 (đặc, nóng)
h. KI + FeCl3
5.2. Có ba muối A, B, C của cùng kim loại Mg và tạo ra từ cùng một axit. Cho A, B, C tác dụng với những lượng như nhau của HCl thì có cùng một khí thoát ra với tỉ lệ mol tương ứng 2:4:1. Xác định A, B, C viết các phương trình phản ứng xảy ra.
5.3. Viết các quá trình ở các điện cực và phương trình hóa học xảy ra khi điện phân 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 0,1M và NaCl 0,1M với các điện cực trơ, có màng ngăn xốp, cho đến khi vừa hết các muối này. Tính khối lượng dung dịch đã giảm đi trong quá trình điện phân.
Cho: C = 12; N = 14 ; O = 16; F = 19; Na = 23 ; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Pb = 207